GA HOA 8 HKII

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Nguyễn Thành
Ngày gửi: 10h:37' 01-04-2011
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 144
Nguồn:
Người gửi: Lê Nguyễn Thành
Ngày gửi: 10h:37' 01-04-2011
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 144
Số lượt thích:
0 người
Ngày soạn: 10/01 – ngày dạy:10/01/2011
Bài 24 Tiết: 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao : tác dụng với hầu hế các kim loại (Fe, Cu…), nhiều phi kim (S, P…) và hợp chất (CH4 ..), hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết được các pthh.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phane ứng.
B. TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của oxi.
C.CHUẨN BỊ:
Hóa chất
Dụng cụ
-5 lọ oxi (100ml)
-Thìa đốt hóa chất
-Bột S và bột P.
-Đèn cồn, diêm.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi (3’)
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
( Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ?
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
-KHHH: O
-CTHH: O2
-NTK: 16
-PTK: 32
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. (10’)
-Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi ( Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? ( Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?
-Ở 200C
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2.
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ?
-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
-Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí không màu, không mùi.
-
( Vậy oxi nặng hơn không khí.
- Oxi tan ít trong nước.
Kết luận:
-Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
I. Tính chất vật lí:
-Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’)
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự:
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 ( Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.
( Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . ( Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ?
-Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm ( Viết phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
-Giới thiệu và yêu cầu
Bài 24 Tiết: 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao : tác dụng với hầu hế các kim loại (Fe, Cu…), nhiều phi kim (S, P…) và hợp chất (CH4 ..), hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết được các pthh.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phane ứng.
B. TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của oxi.
C.CHUẨN BỊ:
Hóa chất
Dụng cụ
-5 lọ oxi (100ml)
-Thìa đốt hóa chất
-Bột S và bột P.
-Đèn cồn, diêm.
D.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi (3’)
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
( Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ?
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
-KHHH: O
-CTHH: O2
-NTK: 16
-PTK: 32
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. (10’)
-Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi ( Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? ( Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?
-Ở 200C
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2.
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ?
-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
-Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí không màu, không mùi.
-
( Vậy oxi nặng hơn không khí.
- Oxi tan ít trong nước.
Kết luận:
-Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
I. Tính chất vật lí:
-Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’)
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự:
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 ( Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.
( Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . ( Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ?
-Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm ( Viết phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
-Giới thiệu và yêu cầu