K-S-Đ 4 Tuần 5

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Hoàng Hữu Vinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:46' 23-09-2011
Dung lượng: 94.0 KB
Số lượt tải: 41
Nguồn:
Người gửi: Hoàng Hữu Vinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:46' 23-09-2011
Dung lượng: 94.0 KB
Số lượt tải: 41
Số lượt thích:
0 người
Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Ngày dạy:
I - Mục tiêu:
- Biết dược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao )
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
-Giáo dục hs có ý thức sử dụng hợp lí chất béo, muối ăn để giữ gìn sức khoẻ, phòng bệnh.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra: (3p)
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
B -Bài mới:
1 Giới thiệu bài: (1p)
-Giới thiệu, ghi đề bài.
2. HĐ1: (8p) Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
* Nêu tên trò chơi+ cách chơi
- H.dẫn chơi
- H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, đánh giá, biểu dương
- Chốt lại
2. HĐ2: (10p) Thảo luận về cách ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
-Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo
-Thức ăn nào chứa chất béo động vật, th.ăn nào chứa chất béo thực vật.Thức ăn nào chứa vừa chứa chất béo động vật và thực vật
- Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
- Nh.xét, chốt lại
3.Hoạt động 3: (10p) Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn
-Giới thiệu các tranh ảnhvề ích lợi của muối i-ốt đối với sức khoẻ con người..
-Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?
-Nh. xét, bổ sung+ chốt
-Nêu tác hại của việc thiếu muôi i-ốt.
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
-Nh.xét, chốt
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt ?
+ Tại sao không nên ăn mặn ?
-Chốt lại bài + Giáo dục hs
Dặn dò: (3p)
-Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín....../sgk
- Nhận xét giờ học, biểu dương.
Phần bổ sung :
-Vài HS trả lời-
-Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dưong.
- Chia ra hai đội, th.dõi cách chơi.
- HS mỗi đội tiếp sức viết lại tên thức ăn theo y/cầu
-Lớp nh.xét, bổ sung
-Th.dõi
- Lần lượt thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo (5’)
- Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật , vừa chứa chất béo thực vật
- Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu.Trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu.Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đủ dinh dưỡng và tránh các bệnh tim mạch.
-Quan sát, th.dõi
- ...dùng để nấu ăn hàng ngày,ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ, phát triển về thị lực, trí lực.
-Nếu thiếu muối i- ốt nhiều chức năng trong cơ thể sẽ bị rối loạn, trẻ em kém ph.triển về thể lực và trí tuệ
-Th.dõi,trả lời
-.ăn mặn sẽ khát nước,bị áphuyết cao.
-Th.dõi, lắng nghe
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
Ngày dạy:
I - Mục tiêu:
-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
-Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực
Ngày dạy:
I - Mục tiêu:
- Biết dược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao )
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
-Giáo dục hs có ý thức sử dụng hợp lí chất béo, muối ăn để giữ gìn sức khoẻ, phòng bệnh.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra: (3p)
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
B -Bài mới:
1 Giới thiệu bài: (1p)
-Giới thiệu, ghi đề bài.
2. HĐ1: (8p) Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
* Nêu tên trò chơi+ cách chơi
- H.dẫn chơi
- H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, đánh giá, biểu dương
- Chốt lại
2. HĐ2: (10p) Thảo luận về cách ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
-Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo
-Thức ăn nào chứa chất béo động vật, th.ăn nào chứa chất béo thực vật.Thức ăn nào chứa vừa chứa chất béo động vật và thực vật
- Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
- Nh.xét, chốt lại
3.Hoạt động 3: (10p) Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn
-Giới thiệu các tranh ảnhvề ích lợi của muối i-ốt đối với sức khoẻ con người..
-Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?
-Nh. xét, bổ sung+ chốt
-Nêu tác hại của việc thiếu muôi i-ốt.
-H.dẫn nh.xét, bổ sung.
-Nh.xét, chốt
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt ?
+ Tại sao không nên ăn mặn ?
-Chốt lại bài + Giáo dục hs
Dặn dò: (3p)
-Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín....../sgk
- Nhận xét giờ học, biểu dương.
Phần bổ sung :
-Vài HS trả lời-
-Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dưong.
- Chia ra hai đội, th.dõi cách chơi.
- HS mỗi đội tiếp sức viết lại tên thức ăn theo y/cầu
-Lớp nh.xét, bổ sung
-Th.dõi
- Lần lượt thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo (5’)
- Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật , vừa chứa chất béo thực vật
- Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu.Trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu.Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đủ dinh dưỡng và tránh các bệnh tim mạch.
-Quan sát, th.dõi
- ...dùng để nấu ăn hàng ngày,ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ, phát triển về thị lực, trí lực.
-Nếu thiếu muối i- ốt nhiều chức năng trong cơ thể sẽ bị rối loạn, trẻ em kém ph.triển về thể lực và trí tuệ
-Th.dõi,trả lời
-.ăn mặn sẽ khát nước,bị áphuyết cao.
-Th.dõi, lắng nghe
-Th.dõi, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương
Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
Ngày dạy:
I - Mục tiêu:
-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
-Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực