GIÁO ÁN LỚP 5-TUẦN 17-CKTKN

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Lê Văn Hiền (trang riêng)
Ngày gửi: 19h:47' 30-11-2009
Dung lượng: 36.3 KB
Số lượt tải: 151
Nguồn:
Người gửi: Lê Văn Hiền (trang riêng)
Ngày gửi: 19h:47' 30-11-2009
Dung lượng: 36.3 KB
Số lượt tải: 151
Số lượt thích:
0 người
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. TĐ: Khâm phục sự quyết tâm, vượt khó của ông Lìn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa ở SGK.- Tranh cây thảo quả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3-4’
1’
9-10’
11-12’
9-10’
2’
1’
A. Kiểm tra : "Thầy cúng đi bệnh viện"
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Phân đọc: 3 đoạn
- HS đọc tiếp nối đoạn
- Luyện đọc từ khó: ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phàn Ngan...
- giải nghĩa từ: tập quán, canh tác
- GV đọc mẫu bài
b/ Tìm hiểu bài
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nêu nội dung chính ? ( bảng phụ)
c/ Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cách đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
3. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa
- Dặn dò: Học bài và chbị bài tiết sau: Ca dao về lao động sản xuất.
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc
- Ba HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 cặp đọc lại .
- Đọc lướt phần 1 - trả lời
- Lần mò cả tháng trong rừng ... cùng vợ con đào suối một năm ...
- Đọc thầm phần 2 - trả lời: Không làm mương ... trồng lúa nước ...không còn nạ phá rừng ...không còn hộ đói.
- HS đọc phần 3 - trả lời
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thân vượt khó ...
- HS nêu: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Ba em đọc tiếp nối bài
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 2-3 HS nhắc lại
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
BỔ SUNG: .........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Luyện tập về các phép tính với số thập phân
2. KN: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. TĐ: Tích cực , cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
8-9’
7-8’
8-9’
7-8’
1-2’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Tính.
Gọi HS nêu kết quả
Bài 2
- Gọi hai em lên làm
- GV chữa bài
Bài 3: Tóm tắt:
- Cuối năm 2000: 15 265 người
- Cuối năm 2001: 15 875 người.
a/ 2000 – 2001 tăng: .... %
b/ 2001 – 2002 tăng: ....%
2001 có: .... người?
Hướng dẫn HS giải theo các bước
* Bài 4 (HS khá, giỏi )
Gọi HS nêu kết quả
- Dặn
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
2. KN: Biết đọc diễn cảm bài văn.
3. TĐ: Khâm phục sự quyết tâm, vượt khó của ông Lìn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa ở SGK.- Tranh cây thảo quả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3-4’
1’
9-10’
11-12’
9-10’
2’
1’
A. Kiểm tra : "Thầy cúng đi bệnh viện"
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Phân đọc: 3 đoạn
- HS đọc tiếp nối đoạn
- Luyện đọc từ khó: ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phàn Ngan...
- giải nghĩa từ: tập quán, canh tác
- GV đọc mẫu bài
b/ Tìm hiểu bài
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nêu nội dung chính ? ( bảng phụ)
c/ Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cách đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
3. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa
- Dặn dò: Học bài và chbị bài tiết sau: Ca dao về lao động sản xuất.
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc
- Ba HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 cặp đọc lại .
- Đọc lướt phần 1 - trả lời
- Lần mò cả tháng trong rừng ... cùng vợ con đào suối một năm ...
- Đọc thầm phần 2 - trả lời: Không làm mương ... trồng lúa nước ...không còn nạ phá rừng ...không còn hộ đói.
- HS đọc phần 3 - trả lời
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thân vượt khó ...
- HS nêu: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Ba em đọc tiếp nối bài
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 2-3 HS nhắc lại
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương
BỔ SUNG: .........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Luyện tập về các phép tính với số thập phân
2. KN: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. TĐ: Tích cực , cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
8-9’
7-8’
8-9’
7-8’
1-2’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Tính.
Gọi HS nêu kết quả
Bài 2
- Gọi hai em lên làm
- GV chữa bài
Bài 3: Tóm tắt:
- Cuối năm 2000: 15 265 người
- Cuối năm 2001: 15 875 người.
a/ 2000 – 2001 tăng: .... %
b/ 2001 – 2002 tăng: ....%
2001 có: .... người?
Hướng dẫn HS giải theo các bước
* Bài 4 (HS khá, giỏi )
Gọi HS nêu kết quả
- Dặn
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓